User Management – Quản lý người dùng Aruba Instant On 1830 Switch

Bài viết hôm này sẽ hướng dẫn đến bạn chi tiết cách cấu hình quản lý người dùng Aruba Instant On 1830 Switch và định cấu hình cài đặt biểu trên ứng dụng Aruba Instant On.

Quản lý người dùng Aruba Instant On 1830 Switch

Theo mặc định, Switch chỉ chứa tài khoản admin có đặc quyền đọc/viết. Trong lần đăng nhập đầu tiên, bạn sẽ được nhắc thay đổi tên người dùng và mật khẩu mặc định.

Nhấp vào Setup Network > User Management để thêm người dùng quản lý chuyển đổi, thay đổi cài đặt người dùng hoặc xóa người dùng.

Logged In Sessions (Phiên đăng nhập)

Ô Logged In Sessions xác định người dùng đã đăng nhập vào giao diện quản lý của Switch. Ô này cũng cung cấp thông tin về các kết nối của chúng.

User Management - Quản lý người dùng Aruba Instant On 1930 Switch

Các trường thông tin có trong Logged In Sessions bao gồm:

  • Username: Tên xác định tài khoản người dùng.
  • Connected From: Xác định hệ thống hành chính là nguồn kết nối. Đối với các kết nối từ xa, trường này hiển thị địa chỉ IP của hệ thống quản trị.
  • Session Time:  Hiển thị lượng thời gian theo giờ, phút và giây kể từ khi người dùng đăng nhập vào hệ thống.
  • Session Type: Hiển thị loại phiên, có thể là HTTP hoặc HTTPS.

Tài khoản người dùng

Nếu bạn đăng nhập vào switch bằng tài khoản người dùng có đặc quyền Read/Write (đọc/ghi) (chẳng hạn như admin), bạn có thể sử dụng ô User Accounts để gán mật khẩu và đặt thông số bảo mật cho tài khoản người dùng. Bạn có thể thêm tối đa năm tài khoản. Bạn có thể xóa tất cả các tài khoản ngoại trừ một tài khoản có đặc quyền Read/Write.

Tài khoản người dùng sẽ bao gồm các trường sau:

  • Username: ID hoặc tên duy nhất được sử dụng để xác định tài khoản người dùng này.
  • Access Level: Cho biết cấp độ truy cập hoặc đặc quyền cho người dùng này. Các tùy chọn là:
    • Read/Write – Người dùng có thể xem và sửa đổi cấu hình.
    • Only Read – Người dùng có thể xem cấu hình nhưng không thể sửa đổi bất kỳ trường nào.
  • Lockout Status: Cung cấp trạng thái khóa hiện tại cho người dùng này. Nếu Lockout Status là True, người dùng không thể truy cập giao diện quản lý ngay cả khi đã cung cấp đúng tên người dùng và mật khẩu. Người dùng cũng sẽ bị khóa khỏi hệ thống do không cung cấp đúng mật khẩu trong số lần đăng nhập đã định cấu hình.
  • Password Expiration: Cho biết ngày hết hạn hiện tại (nếu có) của mật khẩu.

Từ ô này, sử dụng các nút có sẵn để thêm hoặc xóa người dùng hoặc chỉnh sửa cài đặt cho người dùng hiện có. Sử dụng nút Unlock Account để mở khóa tài khoản người dùng.

Thêm tài khoản người dùng

Để thêm tài khoản người dùng mới, từ ô User Accounts, hãy nhấp vào nút Add Entry và định cấu hình cài đặt.

User Management - Quản lý người dùng Aruba Instant On 1930 Switch

Định cấu hình cài đặt cho người dùng mới

Các trường cấu hình người dùng mới bao gồm:

Username: 

  • Nhập tên bạn muốn đặt cho tài khoản mới. (Bạn chỉ có thể nhập dữ liệu vào trường này khi tạo tài khoản mới.) 
  • Tên người dùng có độ dài tối đa 20 ký tự chữ và số và không phân biệt chữ hoa chữ thường. Các ký tự hợp lệ bao gồm tất cả các ký tự chữ và số và dấu gạch ngang (‘-‘) và dấu gạch dưới (‘_’). Tên người dùng mặc định là không hợp lệ.

Password Configuration Method (Phương pháp cấu hình mật khẩu): Chỉ định Regular (Thông thường) cho mật khẩu không được mã hóa hoặc Encrypted (Mã hóa) để nhập mật khẩu đã được mã hóa. Tùy chọn này thường được sử dụng khi mật khẩu được sao chép từ tệp cấu hình hiện có.

Password: Nhập mật khẩu cho tài khoản. Nó sẽ không hiển thị mật khẩu khi được nhập mà chỉ hiển thị dấu hoa thị (*) hoặc dấu chấm (.) tùy trình duyệt được sử dụng. Theo mặc định, mật khẩu phải hơn tám ký tự, dài tối đa 64 ký tự và có phân biệt chữ hoa chữ thường.

Confirm: Nhập lại mật khẩu để xác nhận rằng bạn đã nhập chính xác. Trường này sẽ không hiển thị mật khẩu khi được nhập mà chỉ hiển thị dấu hoa thị (*) hoặc dấu chấm (.) tùy trình duyệt được sử dụng.

Access Level:

 Cho biết cấp độ truy cập hoặc đặc quyền cho người dùng này. Các tùy chọn là:

  • Read only – Người dùng có thể xem cấu hình nhưng không thể sửa đổi bất kỳ trường nào.
  • Read/write – Người dùng có thể xem và sửa đổi cấu hình.

Sau khi hoàn thành các thiết lập thêm người dùng, hãy nhấn APPLY để lưu cấu hình.

Thay đổi thông tin tài khoản người dùng

Bạn không thể thay đổi tên của người dùng hiện có, nhưng bạn có thể thay đổi mật khẩu, đặc quyền và cài đặt mật khẩu. Để thay đổi thông tin người dùng, hãy chọn tên người dùng có thông tin cần thay đổi và nhấp vào nút Edit. Cập nhật các trường nếu cần và nhấp vào APPLY.

User Management - Quản lý người dùng Aruba Instant On 1930 Switch

Xóa tài khoản người dùng

Để xóa bất kỳ tài khoản người dùng nào, hãy chọn một hoặc nhiều người dùng để xóa. Nhấp vào nút Remove để xóa những người dùng đã chọn. Bạn phải xác nhận hành động này trước khi người dùng bị xóa.

Cài đặt bảo mật tài khoản

Sử dụng ô này để định cấu hình các quy tắc cho mật khẩu được quản lý cục bộ.

User Management - Quản lý người dùng Aruba Instant On 1930 Switch

Các trường cài đặt bảo mật tài khoản gồm:

  • Password Aging: Kích hoạt tính năng này để cho phép đặt độ tuổi tối đa cho mật khẩu người dùng. Người dùng sẽ cần phải thay đổi mật khẩu của mình trước độ tuổi tối đa.
  • Password Aging Time: Đặt số ngày mà mật khẩu có thể được sử dụng trước khi nó được đổi thành mật khẩu mới.
  • Account Lockout:  Kích hoạt tính năng này để cho phép đặt số lần nhập mật khẩu tối đa trước khi tài khoản bị khóa.
  • Lockout Attempts: Sau khi người dùng không đăng nhập được số lần này, người dùng sẽ bị khóa cho đến khi mật khẩu được quản trị viên đặt lại.

Quy tắc độ mạnh của mật khẩu

Các quy tắc bạn đặt xác định độ mạnh của mật khẩu cục bộ mà người dùng Switch có thể liên kết với tên người dùng của họ. Độ mạnh của mật khẩu là một hàm của độ dài, độ phức tạp và tính ngẫu nhiên.

User Management - Quản lý người dùng Aruba Instant On 1930 Switch

Các trường quy tắc độ mạnh của mật khẩu gồm có:

  • Password Strength Enforcement: Bật hoặc tắt tính năng kiểm tra độ mạnh của mật khẩu. Bật tính năng này buộc người dùng phải định cấu hình mật khẩu tuân theo cấu hình mật khẩu mạnh được chỉ định trong các trường sau.
  • Minimum Length: Mật khẩu phải có ít nhất bao nhiêu ký tự này (0 đến 64).
  • Character Repetition Enforcement: Bật hoặc tắt tính năng giới hạn lặp lại ký tự. Việc kích hoạt tính năng này sẽ giới hạn số ký tự lặp lại được phép trong mật khẩu.
  • Maximum Number of Repeated Characters: Chỉ định số ký tự lặp lại tối đa mà mật khẩu được phép đưa vào. Ví dụ: bốn ký tự lặp lại là aaaa.
  • Minimum Character Classes: Chỉ định số lớp ký tự tối thiểu mà mật khẩu phải chứa. Có bốn loại ký tự:
    • Chữ hoa
    • Chữ thường
    • Số
    • Các ký tự đặc biệt

Loại trừ từ khóa mật khẩu

Sử dụng tùy chọn Keyword Exclusion (loại trừ từ khóa) để thêm các từ khóa không được phép đặt một phần của mật khẩu

User Management - Quản lý người dùng Aruba Instant On 1930 Switch

Trường Keyword gồm có danh sách các từ khóa mà mật khẩu hợp lệ không được chứa. Kiểm tra từ khóa bị loại trừ sẽ không phân biệt chữ in hoa hay chữ thường. Ngoài ra, mật khẩu không được chứa phiên bản ngược của từ khóa bị loại trừ. 

Ví dụ: nếu “password” là từ khóa bị loại trừ thì các mật khẩu như 23passA2c, ssapwordPAsSwoRD sẽ bị cấm. Sử dụng các nút cộng và trừ để thực hiện các tác vụ sau:

  • Để thêm từ khóa vào danh sách, hãy nhấp vào Add, nhập từ cần loại trừ vào trường Keyword Name và click vào APPLY.
  • Để xóa một hoặc nhiều từ khóa khỏi danh sách, hãy chọn từng từ khóa để xóa và nhấp vào Remove.

Nhấp vào APPLY để cập nhật cấu hình chuyển đổi. Các thay đổi của bạn sẽ có hiệu lực ngay lập tức nhưng sẽ không được giữ lại khi reset switch trừ khi bạn nhấp vào Save Configuration.

Cấu hình lịch biểu – Schedule

Switch cung cấp ba lịch biểu (Schedule). Khi lịch biểu được áp dụng cho một tính năng hoặc cài đặt, tính năng này sẽ được bật khi lịch biểu đang hoạt động và bị vô hiệu hóa khi lịch biểu đó không hoạt động.

Mỗi lịch trình có thể có một lịch trình tuyệt đối và nhiều lịch biểu định kỳ. Lịch biểu có thể được áp dụng cho các tính năng này:

  • PoE – để đặt phạm vi thời gian khi nguồn PoE được cung cấp.
  • Port Admin status (Trạng thái quản trị cổng) – để đặt phạm vi thời gian khi cổng được bật hoạt động.

Bấm chọn Setup Network > Schedule để xem hoặc định cấu hình các lịch biểu.

User Management - Quản lý người dùng Aruba Instant On 1930 Switch

Các trường lịch biểu – Schedule:

Schedule Name: Chọn Schedule để xem từ danh sách thả xuống để hiển thị thông tin về khoảng thời gian được định cấu hình cho lịch biểu, nếu có.

Type: mục nhập khoảng thời gian, là một trong những mục sau:

  • Absolute — Một khoảng thời gian duy nhất xảy ra một lần hoặc có khoảng thời gian bắt đầu hoặc kết thúc không xác định. Thời hạn của một mục nhập này có thể là giờ, ngày hoặc thậm chí là năm.
  • Periodic — Một mục định kỳ diễn ra vào những khoảng thời gian cố định. Loại mục này diễn ra cùng một lúc vào một hoặc nhiều ngày trong tuần.

Start: 

  • Đối với một mục absolute, trường này cho biết thời gian, ngày, tháng và năm mà mục nhập bắt đầu. Nếu trường này trống, mục nhập tuyệt đối sẽ hoạt động khi nó được định cấu hình.
  • Đối với mục nhập periodic, trường này cho biết thời gian và các ngày trong tuần mà mục nhập bắt đầu.

Ends: 

  • Đối với một mục nhập absolute, cho biết thời gian, ngày, tháng và năm mà mục nhập kết thúc. Nếu trường này trống, mục nhập tuyệt đối không có kết thúc xác định.
  • Đối với mục nhập định kỳ, trường này cho biết thời gian và các ngày trong tuần mà mục nhập kết thúc.

Để định cấu hình mục nhập thời gian mới cho một lịch biểu, hãy nhấp vào Add.

Lưu ý: Lịch trình yêu cầu thiết lập đồng hồ hệ thống theo cách thủ công hoặc thông qua SNTP. SNTP cung cấp độ chính xác tốt hơn.

Để xem hoặc định cấu hình Schedule, hãy chuyển đến danh sách thả xuống Schedule Name và chọn schedule.

Thêm lịch biểu Schedule

Để thêm lịch biểu, từ ô Schedules, hãy nhấp vào nút Add Entry và định cấu hình cài đặt.

User Management - Quản lý người dùng Aruba Instant On 1930 Switch

User Management - Quản lý người dùng Aruba Instant On 1930 Switch

Các trường cấu hình lịch biểu bao gồm những trường sau:

Type: Các loại lịch biểu. Có thể là một trong những điều sau:

  • Tuyệt đối – Absolute: Có thể có một lịch trình tuyệt đối trong mỗi lịch trình. Lịch trình tuyệt đối không lặp lại.
  • Định kỳ – Periodic. Mỗi lịch trình có thể có nhiều lịch trình định kỳ. Lịch trình định kỳ diễn ra vào cùng một thời điểm mỗi ngày hoặc vào một hoặc nhiều ngày trong tuần.

Trường Absolute Schedule:

  • Start Time: Bật cài đặt Thời gian bắt đầu để áp dụng lịch biểu Ngày bắt đầu. Nếu Thời gian bắt đầu bị vô hiệu hóa, thì Ngày bắt đầu theo lịch biểu sẽ hoạt động tại thời điểm cấu hình.
  • Start Date: Chọn ngày bắt đầu từ lịch.
  • Start Time of Day: Đặt thời gian trong ngày để bắt đầu lịch trình.
  • End Time Kích hoạt trường này để cho phép cài đặt Điểm kết thúc của lịch trình. Nếu Thời gian kết thúc không được kích hoạt, lịch trình sẽ tiếp tục vô thời hạn.
  • End Date: Chọn ngày kết thúc từ lịch.
  • End Time of Day: Đặt thời gian trong ngày để kết thúc lịch trình.

Trường lịch biểu định kỳ – Periodic

  • Start Day: Chọn ngày trong tuần để bắt đầu lịch trình, từ danh sách thả xuống.
  • Start time of day: Đặt thời gian trong ngày để bắt đầu lịch trình.
  • End day: Chọn ngày trong tuần để kết thúc lịch trình, từ danh sách thả xuống.
  • End time of day: Đặt thời gian trong ngày để kết thúc lịch trình.

Xóa lịch biểu

Để xóa lịch biểu, bạn phải xóa tất cả các cấu hình lịch biểu liên quan đến cổng (Port state hoặc PoE).

Khi lịch biểu không được sử dụng bởi bất kỳ trạng thái cổng hoặc cấu hình PoE nào, hãy chọn nó trong ô Schedules và nhấp vào nút Remove.

Kết luận

Vừa rồi là tất tần tật về cấu hình quản lý người dùng Aruba Instant On 1830 Switch và cách cấu hình lịch biểu hệ thống. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích bạn trong quá trình Setup mạng và tiến hành quản lý người dùng cho thiết bị Aruba Instant On 1830 Switch của mình.

Fanpage: FPT – Thiết Bị Mạng

Hỗ Trợ Kỹ Thuật: 028-7300-2222

Số máy lẻ (Ext): 89777 Hoặc 8654