Bạn có thể sử dụng các trang Setup Network để định cấu hình các máy tính quản lý kết nối với switch, thiết lập cài đặt thời gian hệ thống và quản lý tài khoản và mật khẩu của quản trị viên Switch. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách thiết lập mạng Aruba Instant On 1830 Switch.
Thiết lập mạng cho thiết bị Aruba Instant On 1830 Switch sẽ bao gồm một số thiết lập như: cài đặt các kết nối, cài đặt thời gian hệ thống, quản lý người dùng và định cấu hình lịch biểu (Schedule)
Định cấu hình cài đặt cho thiết bị Switch
Sử dụng trang Get Connected để định cấu hình cài đặt cho giao diện quản lý thiết bị Switch. Giao diện quản lý được xác định bởi địa chỉ IP, mặt nạ mạng con (Subnet Mask) và Gateway.
Để hiển thị trang Get Connected, hãy nhấp vào Setup Network> Get Connected.
Các phần sau sẽ giải thích các ô khác nhau và các tùy chọn cấu hình trong mỗi ô.
Tùy chọn thiết lập IPv4
Lưu ý: Chu kỳ nguồn không đặt lại địa chỉ IP về giá trị mặc định ban đầu. Nếu địa chỉ IP đã định cấu hình không xác định, bạn có thể thực hiện đặt lại thủ công về mặc định ban đầu để lấy lại quyền truy cập vào switch (xem Đặt lại về mặc định ban đầu)
Bảng 11. Các trường thiết lập IPv4
Sử dụng ô này để xem và sửa đổi cài đặt HTTP hoặc Secure HTTP (HTTPS) trên Switch. HTTPS tăng tính bảo mật của quản lý dựa trên web bằng cách mã hóa giao tiếp giữa hệ thống quản trị và bộ chuyển mạch.Cài đặt quản lý HTTP/S
Để đặt quản lý HTTP, hãy nhấp vào tab HTTPS Management, để đặt quản lý HTTPS, hãy nhấp vào tab HTTPS Management.
Các trường cài đặt quản lý HTTP/S bao gồm như bảng sau:
Cài đặt quản lý VLAN
Dưới đây là mô tả các trường quản lý VLAN
ID quản lý VLAN – Management VLAN ID
- Địa chỉ IP quản lý được định cấu hình trên ô này được áp dụng cho VLAN quản lý.
- Theo mặc định, ID VLAN quản lý là 1. VLAN quản lý có thể là bất kỳ giá trị nào từ 1 đến 4092. Theo mặc định, tất cả các cổng đều là thành viên của VLAN 1; quản trị viên có thể muốn tạo một VLAN khác để gán làm VLAN quản lý. Trong trường hợp này, địa chỉ IP được áp dụng cho VLAN khác do người dùng định cấu hình.
- Một VLAN không có bất kỳ cổng thành viên nào (được gắn thẻ hoặc không được gắn thẻ) không thể được định cấu hình làm VLAN quản lý.
- Khi giao thức mạng được định cấu hình là DHCP, bất kỳ thay đổi nào trong ID VLAN quản lý đã định cấu hình có thể gây gián đoạn kết nối vì bộ chuyển mạch nhận được địa chỉ IP mới khi mạng con quản lý bị thay đổi. Để kết nối lại với switch, người dùng phải xác định địa chỉ IP mới bằng cách xem nhật ký trên máy chủ DHCP.
Nhấp vào APPLY để cập nhật cấu hình chuyển đổi. Các thay đổi có hiệu lực ngay lập tức nhưng không được giữ lại khi reset switch trừ khi bạn nhấp vào Save Configuration.
Cài đặt SNMP
Các trường cài đặt SNMP:
- SNMP Management: Kích hoạt để thiết lập quản lý SNMP, giao thức V1.
- Community Name: Khi quản lý SNMP đang hoạt động, bạn có thể nhập tên cho cộng đồng.
Cài đặt System Time – Thời gian hệ thống
Nhấp vào Setup Network > System Time để định cấu hình đồng hồ hệ thống, chức năng máy khách SNTP, múi giờ hệ thống và cài đặt giờ tiết kiệm ánh sáng ban ngày.
Cấu hình thời gian
Bạn có thể định cấu hình thời gian hệ thống theo cách thủ công hoặc nhận thông tin thời gian tự động từ server Simple Network Time Protocol – SNTP (Giao thức thời gian mạng đơn giản). Sử dụng giao thức SNTP đảm bảo đồng bộ hóa thời gian đồng hồ switch mạng chính xác lên đến từng mili giây. Đồng bộ hóa thời gian được thực hiện bởi một mạng máy chủ SNTP. Phần mềm này chỉ hoạt động như một máy khách SNTP và không thể cung cấp dịch vụ thời gian cho các hệ thống khác.
Các trường cấu hình thời gian hệ thống gồm có:
System Time Source: Nhấp vào Cài đặt Mạng> Giờ Hệ thống để định cấu hình đồng hồ hệ thống, chức năng máy khách SNTP, múi giờ hệ thống và cài đặt giờ tiết kiệm ánh sáng ban ngày.
System Time Source:
- Chọn SNTP (Giao thức thời gian mạng đơn giản) để định cấu hình switch để nhận cài đặt thời gian của nó từ máy chủ SNTP. Khi được chọn, chỉ các trường Cấu hình SNTP mới có sẵn để cấu hình.
- Chọn Manual (Thủ công) để tắt SNTP và định cấu hình thời gian theo cách thủ công. Bạn có thể đặt ngày và giờ theo cách thủ công trong các trường được đề cập bên dưới.
Time: Thời điểm hiện tại. Giá trị này được xác định bởi máy chủ SNTP. Khi SNTP bị vô hiệu hóa, thời gian hệ thống sẽ tăng lên từ tem thời gian tạo ảnh hoạt động. Bạn cũng có thể định cấu hình thời gian theo cách thủ công.
Date: Ngày hiện tại. Giá trị này được xác định bởi máy chủ SNTP. Khi SNTP bị tắt, thời gian hệ thống sẽ tăng tem thời gian tạo ảnh hoạt động.
SNTP Server: Chỉ định địa chỉ IPv4 của SNTP Server mà các yêu cầu sẽ được gửi đến.
Server Port: Chỉ định cổng UDP của máy chủ cho SNTP. Phạm vi là 1 đến 65535 và mặc định là 123.
Last Update Time: Ngày và giờ (GMT) khi ứng dụng khách SNTP cập nhật đồng hồ hệ thống lần cuối.
Last Attempt Time: Ngày và giờ (GMT) của yêu cầu SNTP cuối cùng hoặc nhận được tin nhắn không mong muốn.
Last Attempt Status: Trạng thái của yêu cầu cập nhật cuối cùng tới máy chủ SNTP, có thể là một trong các giá trị sau:
- Unknown —Không có giá trị nào sau đây được áp dụng hoặc không có thông báo nào được nhận.
- Up — Hoạt động SNTP thành công và thời gian hệ thống đã được cập nhật.
- Request Timed Out — Một yêu cầu SNTP đã hết thời gian chờ mà không nhận được phản hồi từ máy chủ SNTP.
- Down — Kết nối không được thiết lập với máy chủ SNTP.
- In Process — hiện đang thiết lập kết nối với máy chủ SNTP.
Cài đặt múi giờ Time Zone
Time Zone: Múi giờ được đặt hiện tại. Để chỉnh sửa, hãy nhấp vào nút Edit. Mặc định là (GMT) Giờ trung bình Greenwich: Dublin, Edinburgh, Lisbon, London.
Acronym: Từ viết tắt của múi giờ, nếu múi giờ được định cấu hình trên hệ thống (ví dụ: PST, EDT)
Cấu hình tiết kiệm ánh sáng ban ngày
Ô Cấu hình Tiết kiệm ánh sáng ban ngày (Daylight Saving Configuration) được sử dụng để định cấu hình nếu và khi Giờ tiết kiệm ánh sáng ban ngày (DST) xuất hiện trong múi giờ của bạn. Khi được định cấu hình, thời gian hệ thống sẽ tự động điều chỉnh sớm một giờ khi bắt đầu khoảng thời gian DST và lùi lại một giờ khi kết thúc.
Để hiển thị ô Daylight Saving Configuration, hãy nhấp vào Setup Network > System Time trong ngăn điều hướng.
Cấu hình Daylight Saving Time gồm các trường như sau:
Bạn có thể xem thêm cách quản lý người dùng và tài khoản người dùng cho thiết bị Aruba Instant On 1930 Switch trong bài viết TẠI ĐÂY.
Kết luận
Vừa rồi là sơ lược về cách thiết lập mạng cho Aruba Instant On 1830 Switch trên ứng dụng Aruba Instant On. Mọi thắc mắc bạn có thể liên hệ qua
Fanpage: FPT – Thiết Bị Mạng
Hỗ Trợ Kỹ Thuật: 028-7300-2222
Số máy lẻ (Ext): 89777 Hoặc 8654