Các tính năng của Switch Aruba Instant On và khái niệm
Hỗ trợ 10G Uplinks – Instant On 1930cũng như 1960 đều cung cấp các cổng 10G uplinks băng thông cao đến các switch, với mã switch 12 port XGT 1960 hỗ trợ các cổng 10GBase-T RJ45 để kết nối các thiết bị switch khác cũng như máy chủ và thiết bị lưu trữ đòi hỏi băng thông 10G cho mạng doanh nghiệp nhỏ.
Hỗ trợ cấp nguồn PoE lên đến 60W – Instant On 1960 cung cấp hỗ trợ PoE Class 6 (lên đến 60W) và Class 4 (lên đến 30W) với tổng công suất đến 600W trên switch PoE 48 port. Các thiết bị chuyển mạch Instant On 1930 hỗ trợ PoE Class 4 để hỗ trợ các trường hợp sử dụng cần PoE.
Stacking – đơn giản hóa việc quản lý nhiều thiết bị switch như một thực thể duy nhất và giảm chi phí quản lý cũng như giúp xây dựng các mạng có khả năng phục hồi. Stacking có thể được cấu hình bằng cách sử dụng Local Web GUI hoặc thông qua Cloud Controller hoặc App di động. Stacking hỗn hợp cho phép các switch truy cập và tổng hợp được kết hợp thành một thực thể L2 logic. Hỗ trợ stacking chỉ khả dụng trên Instant On 1960.
Hỗ trợ IEEE VLAN – lên đến 256 VLAN, VLAN 4094 và 4093 dành riêng cho việc sử dụng nội bộ (có sẵn ID 1-4092). Hỗ trợ gắn thẻ VLAN và cấu hình cổng trunk.
Hỗ trợ 803.az EEE – Công nghệ Ethernet tiết kiệm năng lượng (EEE) được thiết kế để giảm mức sử dụng năng lượng cho mỗi cổng bằng cách tắt các cổng khi không có liên kết hoặc khi hoạt động thấp. Chế độ không tải công suất thấp, các cổng sẽ chuyển sang chế độ công suất thấp để giảm tiêu thụ điện năng trong khoảng thời gian không có lưu lượng truy cập trên một cổng mạng. Tính năng lập lịch PoE cho các cổng riêng lẻ để cấp nguồn cho các thiết bị dựa trên cấu hình của người dùng cũng có sẵn.
Hỗ trợ QoS – switch có thể ưu tiên lưu lượng dựa trên thẻ 802.1p gắn với khung L2, giá trị ưu tiên 802.1p cho các lớp lưu lượng khác nhau giúp ưu tiên lưu lượng tốt hơn. Ngoài ra, tính năng Interface Shaping có thể được bật cho tất cả các cổng hoặc một cổng cụ thể.
Tính năng bảo mật – đặt tên ACL được hỗ trợ cả IP và MAC ACL. RADIUS cung cấp bảo mật bổ sung cho mạng. Switch bao gồm một RADIUS client có thể liên hệ với một hoặc nhiều RADIUS Server cho các dịch vụ Authentication và Accounting (AAA) khác nhau. RADIUS Server duy trì một tập dữ liệu tập trung chứa thông tin về mỗi người dùng và kết nối tối đa 4 RADIUS Server. Tại mỗi thời điểm nhất định, chỉ có 1 trong số các RADIUS Server được sử dụng cho cả hai xác thực và ủy quyền.
IEEE 802.1 D/W/S – hỗ trợ cấu trúc chống vòng lặp trong mạng, cũng cho phép có các liên kết dự phòng khi sử dụng giao thức spanning tree. RSTP giúp chuyển đổi nhanh hơn và MSTP hỗ trợ nhiều phiên bản spanning tree để phân luồng lưu lượng VLAN qua các giao diện khác nhau một cách hiệu quả.
DHCP Server/Client modes – Các Switch Instant On 1960 có hỗ trợ tính năng DHCP Server để cung cấp địa chỉ IP cho các thiết bị và client khác hoặc Client modes để nhận IP từ các DHCP Server khác. Cũng như hỗ trợ tính năng DHCP fallback. Hoặc có thể cấu hình hoạt động với DHCP relay để chuyển tiếp các gói tin giữa DHCP client và Server trên các lớp mạng khác nhau. DHCP Server chỉ có trên Switch 1960.
Interface Auto recovery – switch hỗ trợ tính năng khôi phục tự động cho phép đặt các cổng ở trạng thái treo khi đáp ứng các điều kiện lỗi đã xác định và được xử lý. Tự động khôi phục có thể giúp khôi phục các cổng đang bị treo với các điều kiện như BPDUGuard, Storm Control, Port Security, Loop Protection and Link Flap Prevention.
Port Mirroring – hỗ trợ lên đến 4 port ánh xạ đến bất kỳ cổng nào trong stacking switch hoặc với switch độc lập.