Bài viết này sẽ hướng dẫn mọi người cách cấu hình giao thức LLDP và giao thức LLDP-MED trên thiết bị Aruba Instant On 1830 Switch. Cùng tham khảo nhé!
Tổng quan về giao thức LLDP
LLDP là một giao thức được định nghĩa bởi IEEE 802.1AB. Nó cho phép các trạm nằm trên mạng LAN công bố khả năng của thiết bị, mô tả vật lý và thông tin quản lý tới các thiết bị khác trên mạng. Hệ thống quản lý mạng (NMS) có thể truy cập và hiển thị thông tin này.
LLDP là một giao thức một chiều, không có chuỗi yêu cầu/phản hồi (request/response). Thông tin sẽ được công bố trong giao thức LLDP Protocol Data Units (LLDPDU) bởi các trạm thực hiện chức năng truyền LLDP, và các LLDPDU được nhận và xử lý bởi các trạm thực hiện chức năng nhận. Các chức năng truyền và nhận có thể được bật và tắt riêng biệt trên mỗi cổng. Theo mặc định, cả hai chức năng đều được bật trên tất cả các cổng.
Tổng quan về giao thức LLDP-MED
LLDP-MED là một phần mở rộng của tiêu chuẩn LLDP. LLDP-MED sử dụng các extension Type-Length-Value (TLV) dành riêng cho LLDP và xác định các TLV bổ sung.
LLDP-MED có thể được sử dụng cho nhiều tính năng nâng cao trong môi trường mạng VoIP. Các tính năng này bao gồm cấu hình cơ bản, cấu hình chính sách mạng, xác định vị trí (bao gồm Dịch vụ cuộc gọi khẩn cấp / E911), quản lý thiết bị và hơn thế nữa.
Cấu hình giao thức LLDP trên Aruba Instant On 1830 Switch
Sử dụng trang LLDP để định cấu hình LLDP chung, để xem Thông tin toàn cầu LLDP, để định cấu hình giao thức trên các giao diện riêng lẻ và để xem thông tin và thống kê LLDP.
Để xem trang LLDP, hãy bấm Neighbor Discovery → LLDP trong ngăn dẫn hướng.
Cấu hình chung giao thức LLDP
Bạn có thể định cấu hình các trường cấu hình chung giao thức LLDP sau:
- Transmit Interval: Chỉ định thời gian giữa quá trình truyền LLDPDU. Phạm vi từ 5 đến 32768 giây và mặc định là 30 giây.
- Transmit Hold Multiplier: Chỉ định giá trị số nhân trong khoảng thời gian truyền, được sử dụng để tính giá trị thời gian tồn tại (TTL) được liên kết với LLDPDU. Phạm vi từ 2 đến 10 giây và mặc định là 4 giây.
- Re-Initialization Delay: Chỉ định số giây phải chờ trước khi cố gắng khởi động lại LLDP trên một cổng sau khi chế độ hoạt động LLDP trên cổng thay đổi. Phạm vi từ 1 đến 10 giây và mặc định là 2 giây.
- Modification Interval: Chỉ định số giây tối thiểu để chờ giữa các lần truyền thông báo thay đổi dữ liệu từ xa. Phạm vi từ 5 đến 3600 giây và mặc định là 5 giây.
Nếu bạn thay đổi các cài đặt này, hãy nhấp vào APPLY để lưu bất kỳ thay đổi nào cho phiên khởi động hiện tại. Sau đó nhấn vào Save Configuration để lưu cấu hình.
Thông tin chung của giao thức LLDP trên ứng dụng Aruba Instant On:
Sử dụng ô LLDP Global Information để xem thông tin được bao gồm trong LLDP advertisement của Switch.
Bảng 59. Các trường thông tin toàn cầu LLDP
- Chassis ID: Định danh nền tảng phần cứng cho switch.
- Chassis ID Subtype: Loại thông tin được sử dụng để xác định khung frame.
- Capabilities Supported: Các chức năng chính mà switch hỗ trợ.
- Capabilities Enabled: Các chức năng chính mà switch hỗ trợ đã được bật.
Cấu hình giao diện giao thức LLDP
Thông tin sau được hiển thị cho mỗi giao diện LLDP.
Các trường cấu hình giao diện gồm:
- Interface: ID cổng.
- Link Status: Trạng thái liên kết của giao diện, lên hoặc xuống. Giao diện không hoạt động sẽ không chuyển tiếp lưu lượng truy cập.
- Transmit: Chế độ truyền các thông báo LLDP trên giao diện. Nếu chế độ transmit được bật, giao diện sẽ gửi LLDPDU để công bố các TLV bắt buộc được bật.
- Receive: Chế độ nhận LLDP trên giao diện. Nếu chế độ nhận được bật, switch có thể nhận LLDPDU từ các thiết bị khác.
- Notify: được Bật để LLDP tạo mục nhập tệp nhật ký.
- Transmit Management Information: Thông tin cho biết liệu thông tin địa chỉ quản lý cho switch cục bộ có được truyền trong LLDPDU hay không. Những người quản lý từ xa khác có thể lấy thông tin về switch bằng cách sử dụng địa chỉ quản lý được công bố của nó.
Để sửa đổi cài đặt giao diện, hãy chọn một hoặc nhiều giao diện và nhấp vào Edit để hiển thị trang Chỉnh sửa giao diện LLDP. Hoặc, nhấp vào Edit All để định cấu hình tất cả các giao diện cùng một lúc.
Di chuyển nút gạt sang bên phải để bật tính năng được liên kết. Di chuyển nó sang trái để tắt nó.
Các tùy chọn bổ sung sau có thể được định cấu hình từ hộp thoại Edit.
Các trường giao diện LLDP bổ sung gồm:
- 802.3 MAC-PHY: Khả năng song công, tốc độ bit, cài đặt song công và tốc độ bit hiện tại của thiết bị gửi.
- 802.3 Power via MDI: Trường này xuất hiện cho các thiết bị PoE. TLV này hỗ trợ các phần mở rộng sau:
- Type 2 (12 octets)
- Type 3 (29 octets)
Tùy chọn này được kích hoạt theo mặc định.
- 802.3 Link Aggregation: để cho phép liên kết (được liên kết với cổng mà LLDP PDU được truyền trên đó) được tổng hợp.
- 802.3 Maximum Frame Size: kích thước khung hình tối đa của việc triển khai MAC/PHY.
Ô thông tin thiết bị
Ô này có hai tab:
- Remote Device Information – cho các thiết bị từ xa
- Local Device Information – dành cho các thiết bị cục bộ
Để hiển thị các tab Thông tin Thiết bị, hãy bấm Neighbor Discovery → LLDP trong ngăn điều hướng và cuộn xuống ô Remote/Local Device Information.
Thông tin thiết bị từ xa – Remote Device Information
Sử dụng tab Remote Device Information để xem thông tin về các thiết bị từ xa mà switch đã nhận thông tin LLDP. Các giao diện đã bật tùy chọn này chỉ hiển thị trong bảng này nếu chúng đã nhận được thông báo LLDP từ một thiết bị từ xa.
Các trường thông tin remote device gồm:
- Interface: Giao diện thiết bị nhận dữ liệu LLDP từ hệ thống từ xa.
- Remote ID: ID định danh được chỉ định cho hệ thống từ xa đã gửi LLDPDU.
- Chassis ID: ID nền tảng phần cứng cho hệ thống từ xa.
- Port ID: Địa chỉ thực của cổng trên thiết bị từ xa đã gửi dữ liệu LLDP.
- Port Description: Mô tả cổng được cấu hình trên thiết bị từ xa. Nếu mô tả cổng không được định cấu hình, trường có thể hiển thị số giao diện của cổng từ xa hoặc có thể để trống.
- System Name: Mô tả hệ thống được cấu hình trên thiết bị từ xa. Nếu system description không được định cấu hình, trường này sẽ trống.
- Capabilities Supported: Các khả năng trên thiết bị từ xa, có thể bao gồm repeater, bridge, WLAN AP, router, telephone, DOCSIS cable device, và trạm.
- Capabilities Enabled: Các khả năng trên thiết bị từ xa đã được bật.
- System ID: Địa chỉ IP hoặc MAC quản lý được báo cáo của thiết bị từ xa.
Thông tin thiết bị cục bộ – Local Device Information
Sử dụng tab Local Device Information để xem thông tin LLDP cho các giao diện switch.
Để hiển thị tab này, hãy nhấp vào Neighbor Discovery → LLDP trong ngăn điều hướng và nhấp vào tab Local Device Information (bên cạnh tab Remote Device Information).
Các trường thông tin giao diện cục bộ gồm:
- Interface: ID giao diện.
- Port ID: Định danh cổng, là tên giao diện.
- Port ID Subtype: Loại thông tin được sử dụng để xác định giao diện.
- Port Description: Mô tả về cổng.
Để xem thông tin bổ sung về giao diện, hãy chọn hàng giao diện và nhấp vào Details.
Trang này hiển thị các trường sau đây.
Các trường thông tin giao diện LLDP gồm:
- Interface: ID giao diện.
- Chassis ID Subtype: Loại thông tin được sử dụng để xác định khung frame.
- Chassis ID: Định danh nền tảng phần cứng cho switch.
- Port ID Subtype: Loại thông tin được sử dụng để xác định giao diện
- System Name: Tên hệ thống do người dùng định cấu hình cho switch. Tên hệ thống được định cấu hình trên trang Dashboard.
- System Description: Mô tả switch, bao gồm thông tin về mô hình sản phẩm và nền tảng.
- Capabilities Supported: Các chức năng chính mà switch hỗ trợ.
- Capabilities Enabled: Các chức năng chính mà switch hỗ trợ đã được bật.
- Management Address: Địa chỉ, chẳng hạn như địa chỉ IP, được liên kết với giao diện quản lý của switch.
- Management Address Type: Loại hoặc tiêu chuẩn giao thức được liên kết với địa chỉ quản lý.
Thống kê LLDP
Ô LLDP Statistics hiển thị thông tin trên mỗi cổng cho các khung frame LLDP và LLDP-MED được truyền và nhận trên bộ chuyển mạch.
Để hiển thị ô LLDP Statistics, hãy bấm Neighbor Discovery → LLDP trong ngăn điều hướng.
Các trường thống kê LLDP bao gồm:
- Interface: ID giao diện.
- Transmitted Frames: Số lượng khung LLDP được truyền trên giao diện.
- Received Frames: Số lượng khung LLDP nhận được trên giao diện.
- Discarded Frames: Số khung LLDP mà giao diện bị loại bỏ vì bất kỳ lý do gì.
- Errors: Số lượng khung LLDP không hợp lệ được nhận bởi tác nhân LLDP trên giao diện.
- Discarded TLVs: Số LLDP TLV đã nhận đã bị loại bỏ.
- Unrecognized TLVs: Số lượng LLDP TLV đã nhận nhưng không được chấp nhận.
- Neighbor Ageouts: Số lượng hàng xóm LLDP đã cũ trên giao diện này.
Nhấp vào Clear All để đặt lại tất cả thống kê về 0.
Cấu hình giao thức LLDP-MED trên Aruba Instant On 1830 Switch
Giao thức Link Layer Discovery Protocol-Media Endpoint Discovery (LLDP-MED) là một cải tiến cho LLDP, nó cho phép:
- Tự động phát hiện các chính sách mạng LAN (chẳng hạn như cài đặt ưu tiên cho VLAN và Layer 2) cho điện thoại VoIP và các phần tử mạng khác.
- Chuyển đổi location discovery để tạo cơ sở dữ liệu vị trí. Ví dụ, thông tin này được sử dụng trong các cuộc gọi khẩn cấp để xác định vị trí của MED (đối với dịch vụ VoIP và 911 nâng cao).
- Quản lý năng lượng mở rộng và tự động của các điểm cuối PoE.
- Quản lý thiết bị (Inventory), cho phép quản trị viên mạng theo dõi các thiết bị mạng của họ và xác định đặc điểm của chúng (nhà sản xuất, phiên bản phần mềm và phần cứng, số sê-ri/tài sản).
Để xem và định cấu hình cài đặt chung cho Giao thức LLDP-MED, hãy nhấp vào Neighbor Discovery → LLDP-MED trong ngăn điều hướng.
Cấu hình chung cho LLDP-MED
Cài đặt sau đây hiển thị các trường cấu hình chung LLDP-MED
Fast Start Repeat Counter: Số đơn vị dữ liệu giao thức LLDP-MED (LLDPDU) được truyền trong khoảng thời gian bắt đầu nhanh khi giao thức LLDP-MED được bật. Phạm vi hợp lệ là 1-10. Giá trị mặc định là 3.
Device Class Phân loại MED của thiết bị. Switch Aruba Instant On 1830 Switch Series được phân loại là thiết bị Kết nối mạng (Network Connectivity device).
Nếu bạn thay đổi giá trị Fast Start Repeat Counter, hãy nhấp vào APPLY để lưu bất kỳ thay đổi nào cho phiên khởi động hiện tại. Sau đó nhấp Save Configuration để lưu cấu hình.
Thông tin chung cho LLDP
Sử dụng ô LLDP Global Information để xem thông tin được bao gồm trong switch LLDP advertisement.
Lưu ý: ô xuất hiện tương tự trong trang LLDP.
Các trường thông tin chung của giao thức LLDP
- Chassis ID: Định danh nền tảng phần cứng cho switch.
- Chassis ID Subtype: Loại thông tin được sử dụng để xác định khung chassis.
- Capabilities Supported: Các chức năng chính mà switch hỗ trợ.
- Capabilities Enabled: Các chức năng chính mà switch hỗ trợ đã được bật.
Cấu hình giao diện
Sử dụng ô Interface Configuration để xem và định cấu hình các giao diện.
Để xem ô Cấu hình Giao diện, hãy bấm Neighbor Discovery → LLDP-MED trong ngăn điều hướng.
Thông tin các trường cấu hình giao diện LLDP-MED sau được hiển thị cho mỗi cổng:
- Interface: ID của giao diện vật lý và trung kế.
- Link Status: Trạng thái liên kết của giao diện, lên hoặc xuống. Giao diện không hoạt động sẽ không chuyển tiếp lưu lượng truy cập.
- MED Mode: Trạng thái quản trị của LLDP-MED trên giao diện. Khi được kích hoạt, các chức năng truyền và nhận LLDP-MED sẽ được kích hoạt hiệu quả trên giao diện. Tính năng này được bật theo mặc định.
- Notification Status: Cho biết liệu các thông báo thay đổi cấu trúc liên kết LLDP-MED được bật hay tắt trên giao diện. Tính năng này được tắt theo mặc định.
- Operational Status: Cho biết giao diện có được cấu hình để truyền TLV hay không. Để truyền TLV, giao diện phải được kích hoạt để nhận và truyền LLDPDU và phải được kết nối với bộ chuyển mạch LLDP-MED. Bộ chuyển mạch chờ bộ chuyển mạch LLDP-MED quảng cáo thông tin của nó trước khi bộ chuyển mạch truyền LLDP-MED TLV của chính nó, tại thời điểm đó, trạng thái hoạt động sẽ được kích hoạt.
- Transmitted TLVs: Các LLDP-MED TLV mà giao diện truyền. Công tắc Aruba Instant On 1830 Switch Series, có thể truyền TLV của các loại sau:
- Capabilities
- Network Policy
- Power Sourcing Entity (PSE
Để bật hoặc tắt LLDP-MED trên một hoặc nhiều giao diện và để cấu hình các tính năng liên quan, hãy chọn giao diện và nhấp vào Edit. Hoặc, nhấp vào Edit All để định cấu hình tất cả các cổng cùng một lúc.
Các trường chỉnh sửa giao diện LLDP-MED bao gồm:
- Interface: ID cổng.
- LLDP-MED: Enable/disable LLDP-MED trên giao diện. Mặc định là Enabled.
- Configuration Notification: Enable/disable trên giao diện gửi thông báo thay đổi cấu trúc liên kết. Mặc định là Disabled.
- Network Policy TLV Transmit: Enable/disable trên giao diện gửi policy TLV cho mạng. Trường này mặc định là Enabled.
Thông tin thiết bị từ xa – Remote Device Information
Sử dụng trang LLDP-MED Remote Device Information để xem thông tin về các thiết bị từ xa mà hệ thống cục bộ đã biết thông qua các đơn vị dữ liệu LLDP-MED nhận được trên các giao diện của nó. Thông tin về các thiết bị từ xa chỉ có sẵn nếu một giao diện nhận được đơn vị dữ liệu LLDP-MED từ một bộ chuyển mạch.
Để xem trang này, hãy bấm Neighbor Discovery → LLDP-MED trong ngăn điều hướng.
Các trường tóm tắt thiết bị từ xa LLDP gồm có:
- Interface: Giao diện cục bộ đã nhận các đơn vị dữ liệu LLDP-MED từ các thiết bị từ xa.
- Remote ID: Mã định danh máy khách được chỉ định cho hệ thống từ xa đã gửi đơn vị dữ liệu LLDP-MED.
- Device Class: Phân loại MED được TLV công bố từ thiết bị từ xa.
- Class I Generic (ví dụ: Bộ điều khiển Giao tiếp IP)
- Class II Media (ví dụ: Cầu hội nghị)
- Class III Communication (ví dụ: Điện thoại IP)
Thiết bị thứ tư là Network Connectivity Device, thường là một thiết bị như bộ chuyển mạch LAN hoặc bộ định tuyến, IEEE 802.1 bridge hoặc điểm truy cập không dây IEEE 802.11.
- System ID: Địa chỉ IP quản lý được báo cáo của thiết bị từ xa.
Hiển thị chi tiết thiết bị từ xa
Để xem thông tin bổ sung về thiết bị từ xa, hãy chọn hàng bao gồm thông tin thiết bị từ xa và nhấp vào Details.
Các trường sau xuất hiện trên trang LLDP-MED Remote Device Information:
Các trường thông tin thiết bị từ xa LLDP
- Interface: Giao diện cục bộ đã nhận các đơn vị dữ liệu LLDP-MED từ các thiết bị từ xa.
- Remote ID: Định danh máy khách được chỉ định cho hệ thống từ xa đã gửi đơn vị dữ liệu LLDP-MED.
- System ID: Địa chỉ IP quản lý được báo cáo của thiết bị từ xa.
- Capabilities:
- Capabilities Supported: Các khả năng được hỗ trợ đã nhận được trong MED TLV trên giao diện này.
- Capabilities Enabled: Các khả năng được hỗ trợ trên thiết bị từ xa cũng được bật.
- Device Class: Phân loại MED được TLV quảng cáo từ thiết bị từ xa.
- Inventory: Phần này mô tả thông tin trong thiết bị TLV nhận được trong khung frame của LLDP-MED trên giao diện này.
- Hardware Revision: Phiên bản phần cứng được thiết bị từ xa quảng cáo.
- Firmware Revision: Phiên bản chương trình cơ sở được quảng cáo bởi thiết bị từ xa.
- Software Revision: Phiên bản phần mềm được quảng cáo bởi thiết bị từ xa.
- Serial Number: Số sê-ri được quảng cáo bởi thiết bị từ xa.
- Manufacturer Name: Tên của nhà sản xuất hệ thống được quảng cáo bởi thiết bị từ xa.
- Model Name: Tên của kiểu hệ thống được thiết bị từ xa quảng cáo.
- Asset ID: ID nội dung hệ thống được thiết bị từ xa quảng cáo.
- Extended PoE: Phần này mô tả liệu thiết bị từ xa có được công bố là thiết bị PoE hay không.
- Device Type: Nếu thiết bị từ xa là thiết bị PoE, trường này xác định loại thiết bị PoE của thiết bị từ xa được kết nối với cổng.
- Extended PoE-PD: Phần này mô tả thông tin về thiết bị cấp nguồn PoE từ xa.
- Required: Nếu thiết bị từ xa là thiết bị PoE, trường này nêu chi tiết yêu cầu nguồn PD của các cổng từ xa tính bằng Watts.
- Source: Nếu thiết bị từ xa là thiết bị PoE, trường này nêu chi tiết về nguồn điện PoE PD của các cổng từ xa.
- Priority: Nếu thiết bị từ xa là thiết bị PoE, trường này nêu chi tiết mức ưu tiên nguồn PD của các cổng từ xa.
- Network Policy Information Phần này mô tả thông tin trong các chính sách mạng TLV nhận được trong khung frame LLDP-MED trên giao diện này.
- Media Application Type:
Loại ứng dụng media nhận được trong TLV từ thiết bị từ xa. Các loại ứng dụng là: unknown, voice-signaling, guest-voice, guest-voice-signaling, soft-phone- voice, video-conferencing, streaming-video, video-signaling.
Mỗi loại ứng dụng được truyền gồm có VLAN ID, priority, DSCP, tagged bit status và unknown bit status.
Cổng trên thiết bị từ xa có thể truyền một hoặc nhiều loại ứng dụng như vậy. Thông tin này chỉ được hiển thị khi nhận được chính sách mạng TLV.
- ID VLAN: ID VLAN được liên kết với một loại chính sách cụ thể.
- Priority: Mức độ ưu tiên của người dùng được liên kết với một loại chính sách mạng cụ thể.
- DSCP: Giá trị DSCP (Differentiated Services Code Point) được liên kết với một loại chính sách mạng cụ thể.
- Unknown Bit Status: Bit không xác định được liên kết với một loại chính sách cụ thể.
- Tagged Bit Status: Xác định xem chính sách mạng được xác định cho các VLAN được gắn thẻ hay không được gắn thẻ.
Vừa rồi là những hướng dẫn về cách cấu hình giao thức LLDP và giao thức LLDP-MED trên Aruba Instant On 1830 Switch. Mọi thắc mắc bạn có thể liên hệ hỗ trợ qua
Hỗ Trợ Kỹ Thuật: 028-7300-2222
Số máy lẻ (Ext): 89777 Hoặc 8654