Để đánh giá một khách sạn đạt chuẩn 2 Sao hay không, bạn có thể dựa trên 5 tiêu chí tiêu chuẩn xếp hạng khách sạn theo luật pháp Việt Nam ngay bên dưới. 

 Tiêu chí xếp hạng khách sạn 2 sao chuẩn luật pháp quốc gia

1. Vị trí, kiến trúc:

1.1. Vị trí

  • Vị trí thuận lợi

1.2. Thiết kế, kiến trúc

  • Thiết kế kiến trúc phù hợp với yêu cầu kinh doanh, các khu vực dịch vụ được bố trí hợp lý, thuận tiện
  • Nội, ngoại thất được thiết kế, bài trí, trang trí hợp lý
  • Đường vào đảm bảo cho người khuyết tật tiếp cận sử dụng
  • Khu vực phòng cách âm tốt

1.3. Quy mô phòng:

  • Khách sạn: 20 phòng
  • Resort: 15 phòng
  • Khách sạn nổi: 20 phòng
  • Nhà nghỉ: 20 phòng

1.4. Nơi để xe và giao thông nội bộ

  • Khách sạn: Nơi để xe cho khách trong hoặc cách khu vực khách sạn tối đa 200 m
  • Resort: Nơi để xe cho khách trong khu vực khách sạn cho 50 % số phòng
  • Khách sạn nổi: Nơi để xe cho khách trong khu vực khách sạn cho 100 % số phòng
  • Nhà nghỉ: Nơi để xe thuận tiện, an toàn, thông gió tốt (không áp dụng với khách sạn nổi)

1.5. Giao thông nội bộ:

a) Nơi để xe: 

  • Khách sạn: Nơi để xe cho khách trong hoặc cách khu vực khách sạn tối đa 200 m
  • Resort: Nơi để xe cho khách trong khu vực khách sạn cho 50 % số phòng ngủ
  • Nhà nghỉ: Nơi để xe cho khách trong khu vực khách sạn cho 100 % số phòng.

Tiêu chí chung cho nơi để xe: Nơi để xe thuận tiện, an toàn, thông gió tốt (không áp dụng với khách sạn nổi)

b) Giao thông nội bộ: 

  • Lối đi bộ và giao thông nội bộ thuận tiện, an toàn, thông gió tốt

1.5. Khu vực sảnh đón tiếp

  • Có sảnh đón tiếp
  • Diện tích 20 m2 (không áp dụng đối với khách sạn nổi)
  • Phòng vệ sinh sảnh hoặc gần khu vực sảnh
  • Khu vực hút thuốc riêng

1.6. Không gian xanh

  • Cây xanh ở các khu vực công cộng
  • Sân vườn, cây xanh (áp dụng đối với khách sạn nghỉ dưỡng)

1.7. Diện tích phòng (gồm phòng ngủ và phòng vệ sinh, không áp dụng đối với khách sạn nổi)

  • Buồng một giường đơn 15 m2
  • Buồng một giường đôi hoặc hai giường đơn 17 m2

1.8. Nhà hàng, bar

  • 01 nhà hàng
  • Số ghế nhà hàng bằng 50 % số giường
  • Phòng vệ sinh (áp dụng đối với nhà hàng tách rời sảnh đón tiếp)
  • Khu vực hút thuốc riêng

1.9. Khu vực bếp

  • Thuận tiện cho việc vận chuyển thức ăn đến nhà hàng
  • Diện tích đảm bảo quy trình sơ chế, chế biến
  • Thông gió tốt
  • Có biện pháp ngăn chặn động vật, côn trùng gây hại
  • Tường phẳng, không thấm nước, dễ làm sạch
  • Trần bếp thuận tiện cho vệ sinh và đảm bảo an toàn
  • Sàn phẳng, lát vật liệu chống trơn, dễ cọ rửa

1.10. Kho

  • Bảo quản nguyên vật liệu, thực phẩm
  • Để đồ dùng, thiết bị dự phòng

1.11. Phòng hội nghị, hội thảo, phòng họp

1.12. Khu vực dành cho cán bộ nhân viên

  • Phòng làm việc của người quản lý và các bộ phận chức năng
  • Phòng trực buồng

1.13.Hành lang

  • Thuận tiện đi lại và đảm bảo an toàn thoát hiểm

2. Trang thiết bị, tiện nghi:

2.1. Chất lượng trang thiết bị, bài trí, trang trí

  • Chất lượng khá
  • Bài trí hợp lý
  • Màu sắc hài hòa
  • Hoạt động tốt

2.2. Trang thiết bị nội thất 

*Đối với các sảnh đón tiếp, phòng vệ sinh sảnh và các khu vực công cộng

a) Sảnh đón tiếp:

  • Quầy lễ tân
  • Internet không dây (wifi)
  • Điện thoại
  • Máy vi tính
  • Bàn ghế tiếp khách
  • Bảng hoặc màn hình niêm yết giá dịch vụ và phương thức thanh toán
  • Bảng hoặc màn hình niêm yết tỷ giá ngoại tệ
  • Thiết bị phục vụ thanh toán bằng thẻ tín dụng
  • Cửa ra vào được bố trí thuận tiện
  • Nơi giữ đồ và tài sản giá trị của khách

b) Phòng vệ sinh sảnh và các khu vực công cộng:

  • Bồn cầu
  • Bồn tiểu nam (phòng vệ sinh nam)
  • Giấy vệ sinh
  • Chậu rửa mặt, gương soi, vòi nước, xà phòng
  • Móc treo hoặc chỗ để túi.
  • Thùng rác có nắp
  • Thiết bị thông gió
  • Hệ thống ga và xi phông thoát sàn đảm bảo ngăn mùi hôi

*Đối với phòng và phòng vệ sinh trong phòng

a) Phòng:

  • Giường đơn 0,9 m x 2 m
  • Giường đôi 1,6 m x 2 m
  • Chăn có vỏ bọc
  • Đệm dày 10 cm, có ga bọc
  • Gối có vỏ bọc
  • Tủ hoặc kệ đầu giường (buồng một giường đơn: 01 tủ/kệ đầu giường, buồng một giường đôi: 02 tủ/kệ đầu giường, buồng hai giường đơn: 01 hoặc 02 tủ/kệ đầu giường)
  • Đèn đầu giường
  • Điện thoại
  • Tủ đựng quần áo có mắc treo quần áo
  • Đường truyền internet không dây (wifi)
  • Bàn làm việc cho 50 % số phòng ngủ (áp dụng với khách sạn, khách sạn nghỉ dưỡng)
  • Đèn bàn làm việc (áp dụng với khách sạn, khách sạn nghỉ dưỡng)
  • Ổ cắm điện an toàn ở bàn làm việc (áp dụng với khách sạn, khách sạn nghỉ dưỡng)
  • Cặp đựng tài liệu thông tin về khách sạn và hướng dẫn khách gồm: nội quy, dịch vụ và giá dịch vụ, thời gian phục vụ khách của các dịch vụ, chính sách khuyến mại, phong bì, giấy, bút viết (thông tin về khách sạn có thể cung cấp trên màn hình)
  • Rèm cửa sổ
  • Đèn đủ chiếu sáng
  • Bàn ghế uống nước
  • Cốc uống nước
  • Sọt hoặc túi đựng đồ giặt là
  • Sọt đựng rác
  • Thiết bị báo cháy (smoke detector)
  • Điều hòa không khí
  • Tủ lạnh hoặc minibar
  • Minibar có đặt các loại đồ uống, đồ ăn vặt, đồ ăn nhẹ
  • Tivi
  • Hướng dẫn sử dụng điện thoại và tivi.
  • Ổ cắm điện an toàn.
  • Giá để hành lý
  • Dép đi trong phòng
  • Sơ đồ hướng dẫn thoát hiểm
  • Mắt nhìn gắn trên cửa
  • Chuông gọi cửa
  • Chốt an toàn

b) Phòng vệ sinh trong phòng:

  • Tường bằng vật liệu không thấm nước
  • Sàn lát bằng vật liệu chống trơn
  • Ổ cắm điện an toàn
  • Chậu rửa mặt
  • Gương soi
  • Đèn trên gương soi
  • Đèn trần
  • Vòi nước
  • Nước nóng
  • Vòi tắm hoa sen
  • Móc treo quần áo
  • Giá để khăn các loại
  • Bồn cầu
  • Vòi nước di động cạnh bồn cầu
  • Giấy vệ sinh
  • Thùng rác có nắp
  • Thiết bị thông gió
  • Vật dụng cho một khách: cốc, xà phòng, khăn mặt, khăn tắm, bàn chải đánh răng, kem đánh răng, dầu gội đầu
  • Hệ thống ga và xi phông thoát sàn đảm bảo ngăn mùi hôi

*Phòng họp, hội thảo, hội nghị (áp dụng đối với khách sạn)

*Nhà hàng, bar, bếp

  • Bàn ghế
  • Dụng cụ và tủ đựng dụng cụ phục vụ ăn uống
  • Mặt bàn soạn chia, sơ chế, chế biến món ăn làm bằng vật liệu không thấm nước
  • Trang thiết bị, dụng cụ chế biến món ăn, đồ uống
  • Bồn rửa dụng cụ ăn uống
  • Hệ thống thoát nước chìm
  • Dụng cụ và chất tẩy rửa vệ sinh
  • Thùng rác có nắp
  • Ánh sáng hoặc chiếu sáng tốt
  • Thông gió tốt
  • Các loại tủ lạnh bảo quản thực phẩm
  • Sơ đồ, biển chỉ dẫn và đèn báo thoát hiểm

*Giặt, là

  • Bàn là, cầu là
  • Máy giặt

 2.3. Hành lang, cầu thang

  • Sơ đồ, biển chỉ dẫn thoát hiểm
  • Đèn báo thoát hiểm ở hành lang
  • Các biển chỉ dẫn hướng và chỉ dẫn chức năng (phòng vệ sinh, văn phòng, số tầng, số phòng…)

2.4. Thông gió, điều hòa không khí ở các khu vực

  • Đảm bảo thông thoáng
  • Hệ thống thông gió hoạt động tốt
  • Thông gió tự nhiên

2.5 Hệ thống lọc nước

2.6 Thang máy (không áp dụng đối với khách sạn nổi)

  • Từ bốn tầng trở lên có thang máy (kể cả tầng trệt)

3. Dịch vụ và mức độ phục vụ

3.1. Chất lượng phục vụ

  • Có quy trình phục vụ khách của khách sạn
  • Phục vụ đúng quy trình kỹ thuật nghiệp vụ
  • Thái độ thân thiện

3.2.Phục vụ phòng

  • Nhân viên trực buồng 12/24 h
  • Vệ sinh phòng 1 ngày một lần
  • Thay ga bọc chăn, đệm và vỏ gối ba ngày một lần hoặc theo ý kiến khách và sau khi khách trả phòng
  • Thay khăn mặt, khăn tắm một ngày một lần hoặc theo ý kiến khách và sau khi khách trả phòng.
  • Hướng dẫn khách bảo vệ môi trường (đặt trong phòng ngủ và phòng vệ sinh)

3.3 Phục vụ ăn uống

  • Phục vụ ăn sáng, ăn trưa, ăn tối
  • Phục vụ các món ăn, đồ uống đơn giản, dễ chế biến

3.4. Dịch vụ khác

  • Lễ tân, bảo vệ trực 24/24 h
  • Giữ tiền và đồ vật của khách tại quầy lễ tân.
  • Giữ hành lý cho khách
  • Thanh toán bằng tiền mặt hoặc các phương thức khác
  • Điện thoại
  • Đánh thức khách
  • Chuyển hành lý cho khách
  • Dịch vụ y tế
  • Tủ thuốc và một số loại thuốc sơ cứu còn hạn sử dụng
  • Trực cứu hộ (áp dụng đối với khách sạn có bãi tắm riêng hoặc thể thao dưới nước)
  • Bể bơi cho người lớn có biển chỉ dẫn độ sâu, có nhân viên phục vụ, có khăn tắm, ghế nằm (áp dụng đối với khách sạn nghỉ dưỡng)
  • Giặt là
  1. Người quản lý và nhân viên phục vụ

4.1. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ

Người quản lý:

  • Tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành du lịch hoặc có chứng chỉ nghề du lịch quốc gia hoặc qua lớp bồi dưỡng quản lý lưu trú du lịch
  • 01 năm kinh nghiệm trong nghề

Trưởng các bộ phận:

  • Tốt nghiệp sơ cấp nghề (lễ tân, buồng, bàn) trở lên hoặc có chứng chỉ nghề du lịch quốc gia; trường hợp có chứng chỉ sơ cấp nghề khác phải qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ
  •  
  • 01 năm kinh nghiệm trong nghề.
  • Sử dụng được tin học văn phòng

Trưởng lễ tân:

  • Biết 01 ngoại ngữ thông dụng tương đương bậc 2 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam

Nhân viên phục vụ:

  • 20 % có chứng chỉ nghề
  • 80 % qua lớp tập huấn nghiệp vụ

Nhân viên lễ tân:

  • Biết 01 ngoại ngữ thông dụng tương đương bậc 3 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
  • Sử dụng được tin học văn phòng

4.2. Trang phục

  • Trang phục đúng quy định của khách sạn, có phù hiệu tên trên áo

5. Bảo vệ môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm và an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ

5.1. Bảo vệ môi trường

  • Thực hiện tốt các quy định về bảo vệ môi trường
  • Được cấp chứng chỉ hoặc nhãn hiệu hoặc danh hiệu về bảo vệ môi trường, phát triển bền vững
  • Vệ sinh sạch sẽ tất cả các khu vực trong và ngoài khách sạn
  • Phân loại rác thải hữu cơ, vô cơ tại nguồn
  • Có biện pháp giảm thiểu tiếng ồn
  • Khu vực bếp vận chuyển rác thường xuyên hoặc có kho chứa rác đảm bảo vệ sinh.
  • Nhà vệ sinh các khu vực đảm bảo thoát nước tốt và không có mùi hôi
  • Có biện pháp tiết kiệm điện hiệu quả
  • Sử dụng ánh sáng tự nhiên các khu vực

5.2 Vệ sinh an toàn thực phẩm

  • Thực hiện tốt các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm

5.3. An ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ

  • Thực hiện tốt các quy định về an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ

Tổng điểm tối thiểu để đánh giá khách sạn đạt chuẩn 2 Sao

Tiêu chí xếp hạng khách sạn 2 sao chuẩn luật pháp quốc gia

Khách sạn

Đạt 100 % tiêu chí phải đạt (tức là đạt 138 tiêu chí) và đạt 80 % các tiêu chí trong tổng số các tiêu chí khuyến khích (tức là đạt 40/50 điểm) đối với khách sạn hạng 2 sao.

Resort

Đạt 100 % tiêu chí phải đạt (tức là đạt 137 tiêu chí) và đạt 80 % các tiêu chí trong tổng số các tiêu chí khuyến khích (tức là đạt 40/50 điểm) đối với khách sạn nghỉ dưỡng hạng 2 sao.

Khách sạn nổi

Đạt 100 % tiêu chí phải đạt (tức là đạt 135 tiêu chí) và đạt 80 % các tiêu chí trong tổng số các tiêu chí khuyến khích (tức là đạt 34/43 điểm) đối với khách sạn nổi hạng 2 sao.

Nhà nghỉ

Đạt 100 % tiêu chí phải đạt (tức là đạt 139 tiêu chí) và đạt 80 % các tiêu chí trong tổng số các tiêu chí khuyến khích (tức là đạt 37/46 điểm) đối với khách sạn bên đường hạng 2 sao.

Kết luận

Vừa rồi là các tiêu chí đánh giá khách sạn 2 sao chuẩn luật pháp Việt Nam. Hãy nghiên cứu thật kỹ để trang bị cho khách sạn của mình bạn nhé! Mọi nhu cầu tư vấn hệ thống WiFi cho khách sạn, bạn có thể liên hệ chúng tôi qua

Fanpage: FPT – Thiết Bị Mạng

Hotline: 0933 769 199